icon icon icon

13.2 Sizing of Water Meters

Đăng bởi Hoàng Cường vào lúc 25/03/2024

CHAPTER 13: WATER METERS | CHƯƠNG 13: ĐỒNG HỒ NƯỚC

13.2 Sizing of Water Meters | Định cỡ đồng hồ nước

The nominal sizes of domestic water meters vary from 15 mm to 50 mm as per {IS 779: 1994 (Reaffirmed 2015)} and bulk water meter is 50 mm & above as per {IS 2373: 1981 (Reaffirmed 2017)}. Sizing of water meter is done keeping in view the guidelines given in Indian standard {IS 2401: 1973} and {ISO 4064 Part-II: 2014}.

In general, main considerations are as follows:

  • Water meter should be selected according to the rate of flow and need not match the size of water main;
  • The maximum flow should not exceed the rated maximum; of the selected meter size.
  • The nominal flow should be closer to the nominal flow rating;
  • The minimum flow measured should be within the minimum starting flow of the meter;
  • Low head loss, long operating flow range, less bulky and robust meter should be preferred.

Các cỡ danh nghĩa của đồng hồ nước dân dụng dao động từ 15 mm đến 50 mm theo tiêu chuẩn {IS 779: 1994 (Khẳng định lại năm 2015)} và đồng hồ nước lô lớn có cỡ 50 mm trở lên theo tiêu chuẩn {IS 2373: 1981 (Khẳng định lại năm 2017)}. Định cỡ đồng hồ nước được thực hiện dựa trên các hướng dẫn trong tiêu chuẩn Ấn Độ {IS 2401: 1973} và {ISO 4064 Phần-II: 2014}.

Nói chung, các yêu cầu chính là:

  • Đồng hồ nước phải được chọn theo lưu lượng và không nhất thiết phải phù hợp với kích thước của đường ống nước chính;
  • Lưu lượng tối đa không được vượt quá mức lưu lượng tối đa định mức của đồng hồ cỡ đã chọn;
  • Lưu lượng danh nghĩa phải gần với định mức lưu lượng danh nghĩa;
  • Lưu lượng tối thiểu đo được phải nằm trong phạm vi lưu lượng khởi động tối thiểu của đồng hồ;
  • Nên ưu tiên chọn đồng hồ có tổn thất cột áp thấp, phạm vi lưu lượng làm việc dài, kích thước nhỏ gọn và bền vững.

13.3 Classification of Water Meters

VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN:

DỰ ÁN