icon icon icon

Giới thiệu về công nghệ xử lý nước tại Nhà máy nước Thủ Đức III

Đăng bởi Hoàng Cường vào lúc 05/11/2024

Giới thiệu về công nghệ xử lý nước tại Nhà máy nước Thủ Đức III

Giới thiệu về công nghệ xử lý nước tại Nhà máy nước Thủ Đức III

Nhà máy nước Thủ Đức III, nằm tại phường Linh Trung, quận Thủ Đức, TP.HCM, là một trong những cơ sở quan trọng cung cấp nước sạch cho thành phố. Với công suất thiết kế 📊 300.000 m³/ngày, nhà máy sử dụng công nghệ xử lý tiên tiến từ CHLB Đức để đảm bảo cung cấp nước đạt tiêu chuẩn chất lượng cho hàng triệu hộ dân.

Sơ đồ công nghệ xử lý nước tại Nhà máy nước Thủ Đức III


1️⃣ Trạm bơm nước thô Hóa An

Trạm bơm nước thô Hóa An

Nước từ sông Đồng Nai qua song chắn rác vào công trình thu và được bơm dẫn về nhà máy xử lý theo tuyến ống nước thô D2400. Trước khi đến hầm giao liên nước thô được Clo hóa sơ bộ để diệt rong rêu tảo trên đường ống. Trạm bơm nước thô có công suất 315 000m3/ngày.

Bơm cấp I là loại bơm ly tâm trục đứng có các thông số kỹ thuật: Q=1.22 m/s, H = 55m, hiệu suất = 95%, P = 900 kW. Trạm bơm nước thô Hóa An công suất 315 000m3/ngày.

Bơm cấp I là loại bơm ly tâm trục đứng có các thông số kỹ thuật: Q=1.22 m/s, H = 55m, hiệu suất = 95%, P = 900 kW.

  • 🏭 Địa điểm: Xã Hóa An, TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
  • 📈 Công suất: 315.000 m³/ngày.
  • ⚙️ Trang bị:
    • 03 bơm ly tâm trục ngang:
      • Lưu lượng: 6.565 m³/h
      • Cột áp: 50 m
      • Công suất: 1.800 kW
    • Hệ thống điều khiển bằng biến tần.
    • Hệ thống châm Clo tiền xử lý: 70 kg/h.
    • Hệ thống thổi rác tự động bằng khí nén áp suất cao.
    • Hệ thống chống va bằng bồn kết hợp khí nén.

https://tdw.com.vn/tram-bom-nuoc-tho/


2️⃣ Bể tiếp nhận

Tiếp nhận nước thô từ hầm giao liên đồng thời có nhiệm vụ tiêu bớt năng lượng do chênh lệch cao trình giữa hầm giao liên với bể tiếp nhận trước khi đưa nước thô vào cụm xử lý nước qua mương phân phối nước thô.

  • 📏 Kích thước: 16 m x 13,5 m x 9,2 m.
  • 🔄 Chức năng: Tiếp nhận nước thô, tiêu năng và phân phối nước vào 03 cặp bể lắng LME qua 03 tuyến ống D1200. Đồng thời nhận thêm lượng nước từ bể chứa nước sau rửa lọc bơm hồi lưu.

Bể tiếp nhận Thiết bị trộn nhanh: Nhằm mục đích tạo điều kiện phân tán nhanh và đều hóa chất vào toàn bộ khối lượng nước cần xử lý.

Thiết bị trộn nhanh: Nhằm mục đích tạo điều kiện phân tán nhanh và đều hóa chất vào toàn bộ khối lượng nước cần xử lý.


3️⃣ Bể lắng Turbo – LME

Nước từ bể tạo bông sẽ đi vào vùng đệm sau đó đi vào vùng lắng. Vùng lắng được bố trí các ống lắng với góc nghiêng 60 độ. Dòng nước đi vào vùng lắng sẽ đi lên theo phương nghiêng. Nước sau khi lắng được thu gom vào máng thu nước và chảy sang các bể lọc. Cặn lắng tụ dần trên các ống lắng sẽ trượt xuống đáy bể bằng trọng lực. Bùn cặn từ bể lắng sẽ được dẫn về bể chứa bùn.

  • 🔬 Cấu trúc: 03 cặp bể lắng với các bể trộn sơ cấp, thứ cấp, bể tạo bông và bể lắng lamella.
  • 🧪 Hóa chất sử dụng:
    • Phèn sắt FeCl3
    • Vôi
    • Polymer
    • Bùn tuần hoàn để tối ưu quá trình tạo bông.
  • 📐 Kích thước mỗi bể lamella: 13,7 m x 13 m x 8,45 m.

Hệ thống bể lắng


4️⃣ Bể lọc

Nước trong sau lắng được chia vào 10 ngăn lọc bằng hệ thống vách tràn thủy lực qua cửa phai.Vật liệu lọc là cát thạch anh với chiều cao là 1.3m. Với lớp vật liệu này các hạt cặn nhỏ còn lại sau lắng sẽ được giữ lại. Nước sau lọc có độ đục < 1NTU. Toàn bộ quy trình diễn ra trong khoảng thời gian 4giờ.

  • 🧱 Hệ thống: 14 bể lọc nhanh với 03 lớp vật liệu lọc:
    • Sỏi
    • Cát
    • Than anthracite
  • 📐 Kích thước mỗi bể: 12 m x 11,2 m x 4,6 m.
  • 🧊 Diện tích lọc: 109 m²/bể.
  • Tốc độ lọc trung bình: 8,6 m/h.
  • 🔄 Tái sử dụng: Nước rửa lọc được hồi lưu về bể chứa để bơm tuần hoàn lại.

Hệ thống bể lọc


5️⃣ Bể tiếp xúc

Nước sau lọc sẽ được châm Clo để khử trùng, châm Flo để tăng hàm lượng flo trong nước uống và châm vôi để ổn định nước. 36 phút là khoảng thời gian đủ để hòa trộn các loại hóa chất vào nước tại bể tiếp xúc. Hai ngăn chứa được thiết kế với dung tích chứa trên 42.000m3, với thời gian lưu nước là 3.4 giờ.

  • 💧 Chức năng: Châm dung dịch Clo để đạt nồng độ Clo dư từ 0,3-0,5 mg/l trước khi vào bể chứa nước sạch.

Bể tiếp xúc, bể chứa


6️⃣ Trạm bơm nước sạch

Có nhiệm vụ vận chuyển nước sạch sau xử lý ra tuyến ống truyền tải. Trạm bơm gồm 4 máy bơm có tổng công suất 420.000 m3/ngày.

  • ⚙️ Trang bị:
    • 03 bơm ly tâm trục ngang:
      • Lưu lượng: 6.600 m³/h
      • Cột áp: 55 m
      • Công suất: 1.400 kW
  • 🛡️ Hệ thống chống va: Bồn kết hợp khí nén.

Trạm bơm nước sạch


7️⃣ Trạm xử lý bùn

Toàn bộ lượng bùn từ các bể lắng sẽ được thu gom vào bể chứa bùn. Phần nước mặt sau khi lắng bùn được bơm qua bể thu hồi nước rửa lọc và bơm tuần hoàn về ngăn tiếp nhận nước thô đầu vào để tái xử lý, phần bùn cô đặc dưới đáy bể được bơm lên Trạm xử lý bùn để tiếp tục công đoạn xử lý tách nước.

Trạm xử lý bùn được thiết kế với công suất đảm bảo xử lý triệt để khối lượng bùn phát sinh từ bể lắng trong quá trình xử lý nước. Tại trạm xử lý bùn, nước trong sau khi tách bùn được bơm về bể thu hồi nước rửa lọc sau đó được bơm tuần hoàn về ngăn tiếp nhận nước thô đầu vào để tái xử lý. Bùn khô sau khi tách nước được Công ty ký hợp đồng với đơn vị có chức năng thu gom xử lý theo quy định.

  • 🌀 Quy trình: Lượng bùn dư từ bể lắng LME được bơm về bể chứa trung gian trước khi xử lý.
  • 🏗️ Trang bị:
    • 02 máy ép bùn ly tâm phục vụ giai đoạn 50% công suất và 03 máy cho giai đoạn 100%.
    • Công suất mỗi máy: 15 m³/h.
    • 02 trạm pha và châm polymer công suất 3 m³/h.
  • 🌱 Bùn sau xử lý: Đạt độ khô 35% và được thu gom, vận chuyển theo quy định.

Bể nén bùn 


8️⃣ Khu nhà hóa chất

  • 💧 Trang bị:
    • 04 bồn chứa phèn sắt (30 m³/bồn).
    • 08 bơm màng định lượng công suất 20–150 l/h.
  • 🏗️ Hệ thống vôi sữa:
    • 01 silo chứa vôi bột (100 m³).
    • 02 bồn tôi vôi (2 m³/bồn).
    • 06 van châm vôi tự động.
  • 💡 Hệ thống châm Clo:
    • Sau lọc: 10 kg/h.
    • Trước hòa mạng: 20 kg/h.
  • 🧪 Hệ thống châm Fluoride: 02 bồn pha (3 m³/bồn) và 02 bơm định lượng (300–3.000 l/h).

9️⃣ Hệ thống điện

  • Trạm bơm nước thô Hóa An:
    • Cấp điện từ 02 tuyến cáp ngầm trung thế 22 kV, 01 hoạt động và 01 dự phòng.
    • 03 máy biến áp 22/6,6 kV (2.500 kVA) và 02 máy biến áp 22/0,4 kV (400 kVA).
  • Khu xử lý và trạm bơm nước sạch:
    • Cấp điện từ 02 tuyến cáp ngầm trung thế 22 kV.
    • Các máy biến áp 22/0,4 kV (1.600 kVA) cấp điện cho hệ thống xử lý và nhà hành chính.

📜 Kết luận Nhờ áp dụng công nghệ xử lý nước hiện đại và hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008, Nhà máy nước Thủ Đức III đảm bảo cung cấp nguồn nước sạch, an toàn và đạt tiêu chuẩn cho cư dân TP.HCM. 🏙️

Biên tập từ nhiều nguồn:

  • https://tdw.com.vn/
  • http://www.swic.vn/
VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN:

DỰ ÁN