Hướng dẫn sử dụng Waterflux 3070
Phần 3: Hướng dẫn vận hành
- Electronic Revision 5.1.0_(SW.REV.5.1.0_)
- Phiên bản © KROHNE 03/2022- 4004999703- MA WATERFLUX 3070- R03en
Lưu ý: Bản hướng dẫn này đã được tóm tắt rút gọn, vui lòng tham khảo tài liệu gốc để có thông tin đầy đủ
Đồng hồ đo lưu lượng điện từ Waterflux 3070
Tham khảo thêm:
- Video hướng dẫn cài đặt, vận hành và xác minh Đồng hồ đo nước dạng điện từ WATERFLUX 3070
- Video Cài đặt, chạy thử và xác minh (ICV)
6. Vận hành
6.1. Hiển thị và các thành phần vận hành
Bộ chuyển đổi tín hiệu IFC 070 có một màn hình hiển thị và hai phím quang học. Các phím quang học có thể được sử dụng để thay đổi các hiển thị và truy cập menu.
Hình 6-1: Hiển thị và các thành phần vận hành
- Giá trị số đếm tổng hoặc lưu lượng.
- Thông tin trạng thái bao gồm tình trạng pin, hướng dòng chảy và cài đặt đếm tổng
- Phím quang học ▼và ► để điều hướng vào menu và cho các tùy chọn hiển thị
- Nút đặt lại 'Reset' chỉ có thể truy cập sau khi tháo nắp.
6.1.1 Hiển thị số tổng và lưu lượng trên mặt hiển thị
- Tùy thuộc vào cài đặt, màn hình hiển thị bộ đếm tổng và tùy chọn tổng dương và tổng âm cũng như lưu lượng dòng chảy. Ngoài ra, màn hình còn hiển thị đơn vị đo lường, hướng của dòng chảy, và lựa chọn giữa hiển thị theo dấu thập phân hoặc giá trị số nhân.
- Nhấn nút quang bên trái ▼trong 1 giây để chuyển qua nội dung hiển thị khác.
- Để nguyên không chạm phím quang, để giữ màn hình hiện tại.
- Nếu đồng hồ đo được cài chết độ AMR, hiển thị sẽ luôn tự chuyển về màn hình bộ đếm tổng.
6.1.2 Hiển thị phiên bản phần mềm, đường kính, hằng số đo và hiển thị kiểm tra trên mặt hiện thị
- Nhấn nút quang bên phải ►trong 1 giây để chuyển qua nội dung hiển thị khác như: số serial, phiên bản phần mềm, kiểm tra tính toàn vẹn của bộ nhớ và phần mềm, đường kính và hằng số đồng hồ, phiên bản phần mềm bổ trợ, phiên bản Modbus, Kiểm tra màn hình.
- Để yên không chạm vào bất cứ nút quang nào một thời gian để trở lại hiển thị chính.
6.1.3 Thông tin trạng thái trên mặt hiển thị
Lỗi và thông báo:
6.2. KIỂM SOÁT TRUY CẬP
Quyền truy cập vào phần cứng và phần mềm của Waterflux 3070 có thể bị hạn chế hoặc khóa để ngăn chặn sự can thiệp của những người không được phép. Khóa phần cứng bằng tem niêm phong, truy cập menu để vào các tham số liên quan đến đo lường thương mại có thể khóa bằng phần mềm.
Có 3 cấp độ truy cập vào menu:
Các cấp độ truy cập vào menu |
Cài đặt menu |
Truy cập toàn bộ menu. |
Menu số 1 được cành thành 0 |
Chỉ truy cập menu dịch vụ |
Menu số 1 được cành thành 1 |
Sử dụng jumper để có quyền truy cập vào menu dịch vụ. |
|
Truy cập menu bị khóa. |
Menu số 1 được cành thành 1 |
6.2.1 Chỉ truy cập menu dịch vụ
- Khi quyền truy cập menu bị khóa, vẫn có thể truy cập vào menu dịch vụ bằng một jumper bên trong bộ chuyển đổi tín hiệu.
- Menu dịch vụ cho phép truy cập vào các mục không liên quan đến liên quan đến pháp lý đo lường.
- Cẩn thận để không vô tình làm vỡ các tem niêm phong đo lường trong khi di chuyển jumper. Phá vỡ niêm phong đo lường có thể có nghĩa là đồng hồ cần được kiểm định lại.
- Không có jumper, truy cập menu bị khóa.
- Jumper được cài để truy cập vào menu dịch vụ.
- Vị trí lưu trữ jumper. Menu truy cập bị khóa.
6.2.2 Đặt lại quyền truy cập đầy đủ vào menu
Khi menu bị khóa, để bật lại quyền truy cập lần nữa, vui lòng làm theo các bước như hình bên dưới:
- Tháo nắp và sử dụng một tuốc nơ vít nhỏ để nhấn nút đặt lại.
- Nhấn nút đặt lại 1 và sau đó nhấn giữ liên tục cả 2 nút quang trong vòng 6 giây 2.
- Màn hình sẽ tự động chuyển qua menu số 1.
- Để thay đổi cài đặt của menu số 1 từ 1 sang 0.
Hình 6-6: Thay đổi cài đặt kiểm soát truy cập.
6.3 MENU
6.3.1 Xem hoặc thay đổi cài đặt menu
Để điều hướng hoặc thay đổi cài đặt menu, làm theo các bước sau:
Chức năng |
Phím |
Hiển thị |
Để bắt đầu chế độ lập trình |
Giữ phím ▼ và ► phím trong 5 giây. |
Hiển thị nhấp nháy |
Để vào menu |
Nhấn phím ► trong vòng 3 giây. |
Bên trái: Số menu. Bên phải: Cài đặt menu. |
Để điều hướng qua menu đến số menu cần chỉnh |
Nhấn phím ▼. |
|
Để thay đổi cài đặt menu |
Nhấn phím ►. |
Cài đặt menu bắt đầu nhấp nháy. |
Để lựa chọn cài đặt menu |
Nhấn phím ▼. |
Cài đặt menu mới bắt đầu nhấp nháy. |
Để xác nhận cài đặt menu. |
Giữ phím ► trong 3 giây. |
Cài đặt menu không còn nhấp nháy. |
Để thoát chế độ lập trình và lưu giá trị mới. |
Giữ phím ▼trong 3 giây. |
Hiển thị sẽ quay về màn hình chính. |
Để thoát chế độ lập trình và không lưu giá trị mới. |
Không chạm bất cứ phím nào trong 60 giây. |
Hiển thị sẽ quay về màn hình chính. |
6.3.2 Kiểm soát truy cập
Số. |
Chức năng |
Tùy chọn |
Mô tả |
1 |
Kiểm soát truy cập |
0 = Truy cập menu đầy đủ (mặc định) |
Nếu được cài thành 1, truy cập vào chế độ lập trình bị khóa. Để đặt lại truy cập vào menu, vui lòng tham khảo Đặt lại truy cập đầy đủ vào menu trang 46. |
6.3.3 Chế độ đọc đồng hồ tự động (AMR)
- Chế độ AMR cung cấp một tùy chọn để đọc hiển thị như tín hiệu xung ra (ví dụ. ví dụ sử dụng một số chữ số nhất định của giá trị đếm số tổng).
- Trong chế độ đọc đồng hồ tự động (AMR) các cài đặt bị ảnh hưởng: Menu số 10 (bộ đếm tổng: đơn vị của thể tích) không thể được đặt thành lít hoặc acre-inch và Menu số 15 (Lưu lượng: đơn vị của lưu lượng / thời gian) không thể cài thành lít mỗi giây hoặc cre-inch mỗi ngày.
6.3.4 Các bộ đếm tổng và lưu lượng
- Có thể cài đặt các tùy chọn:
- Đơn vị lưu lượng hoặc thời gian.
- Độ chính xác của bộ đếm tổng.
- Giá trị số nhân.
- Hiển thị bộ đếm tổng thuận và nghịch và lưu lượng
- Giá trị bộ đếm tổng có thể được lập trình để hiển thị độ chính xác cao hơn với dấu thập phân (menu số 11). Giá trị số nhân cho phép hiển thị thể tích hơn 8 số thập phân (menu số 12). Nếu một số nhân được chọn, giá trị số nhân được hiển thị ở góc trên cùng bên phải của hiển thị. Giá trị trên màn hình phải được nhân với hệ số 10, 100 hoặc 1000 để có được giá trị số tổng chính xác. Dấu chấm thập phân và giá trị hệ số nhân không khả dụng cho lưu lượng dòng chảy.
- Cài đặt mặc định cho số thập phân và giá trị nhân là 99. Số thập và hệ số nhân được cài tự động bằng phần mềm, dựa trên các điều kiện sau:
- Kích thước đồng hồ và đơn vị đo.
- Thời gian để tràn hiển thị số tổng lưu lượng là tối thiểu 6 năm tại lưu tốc 3 m/s.
- Số phần thập phân càng nhiều càng tốt.
- Hệ số nhân (*10, *100, or *1000) chỉ có thể được sử dụng nếu số thập phân bằng không.
6.3.5 Tín hiệu xung
- Mặc định luôn có 2 tín hiệu xung A và B. Tín hiệu trạng thái 1 có thể sử dụng như một xung ra C thứ 3.
- Tương quan giữa xung ra A và B có thể cài đặt trong menu số 22 theo các cài đặt sẵn có:
Xung ra A và B; bù trừ 90° (giá trị mặc định):
- Có sự dịch chuyển pha bù trừ 90° giữa xung ra A và B. Xung ra A và B cho cùng một số lượng xung, nhưng xung ra B bị dịch chuyển một nửa độ rộng xung trong khoảng thời gian. Trong trường hợp lưu lượng thuận, xung B chạy sau xung A. Trong trường hợp lưu lượng nghịch, xung A chạy sau xung B.
Xung ra A và B; Thuận - Nghịch
- Xung A tương ứng thể tích thuận và xung B tương ứng thể tích nghịch chạy qua đồng hồ.
- Để tính thể tích thực tế bằng với bộ đếm tổng trên hiển thị, cần lấy xung A trừ đi xung B.
Xung ra A và B; thể tích thuận thực tế
- Xung A và B có cùng một số lượng xung, nhưng xung B bị dịch chuyển một nữa độ rộng xung trong khoảng thời gian. Xung B luôn chạy sau xung A.
- Trong trường hợp lưu lượng thuận, xung A và B tương ứng thể tích thuận đi qua đồng hồ. Trong trường hợp lưu lượng nghịch, xung ra A và B chỉ bắt đầu trả xung trở lại sau khi bộ đếm tổng đạt được thể tích thực tối đa trước đó.
- Trong trường hợp sử dụng chế độ thể tích thuận thực thế bộ đếm tổng trên hiển thị có thể tạm thời khác với thể tích thực cho bởi xung ra A và B.
6.3.6 Tín hiệu trạng thái
Khi cài đặt các giá trị của nhiệt độ và/hoặc áp suất, giá trị tối thiểu không được vượt quá giá trị tối đa.
6.3.7 Cài đặt áp suất và nhiệt độ
Cài đặt áp suất và nhiệt độ là tùy chọn cho đồng hồ có đường kính từ DN50...200 / 2...8"
(1*) Phụ thuộc chu kì đo của cài đặt menu 81
6.3.8 Cài đặt đo lường
Mặc định hướng dòng chảy thuận được thiết lập từ trái sang phải. Mũi tên trên cảm biến đo chỉ cùng hướng trên. Hướng dòng chảy có thể cài đặt từ phải sang trái trong menu số 80.
6.3.9 Cài đặt cấu hình đồng hồ
Hằng số đồng hồ (menu 92), hiệu chuẩn điểm không (Zero) (menu 93) và lựa chọn điểm không (menu 94) chỉ cho mục đích dịch vụ.
6.3.10 Cài đặt dịch vụ và kiểm tra
- Kích hoạt đặt lại tất cả bộ đếm tổng, các giá trị số tổng sẽ mất và không thể khôi phục lại.
- Menu số A0 giả lập tín hiệu ra chỉ sử dụng cho mục đích dịch vụ.
6.3.11 Cài đặt pin
Sau khi thay pin mới cần tiến hành cài đặt:
- Đặt lại bộ đếm tuổi thọ pin (Menu số B2)
- Lựa chọn kiểu pin (Menu số B0) và đổi dung lượng pin (Menu số B1) nếu khác với loại pin đã sử dụng.
6.3.12 Cài đặt Modbus
Thay đổi tốc độ truyền ảnh hưởng đến tuổi thọ pin.
6.4 KIỂM TRA
6.4.1 Tự kiểm tra tự động
- Waterflux 3070 thường xuyên thực hiện tự kiểm tra tự động. Các kiểm tra được thực hiện bao gồm kiểm tra tính toàn vẹn của phần cứng và phần mềm bao gồm tự kiểm tra bộ nhớ, tính toán thời lượng pin còn lại, dòng điện của pin và kiểm tra dòng điện của cuộn dây từ.
- Các cảnh báo và thông báo lỗi do quá trình tự kiểm tra có trên màn hình của bộ chuyển đổi tín hiệu và thông qua tín hiệu trạng thái.
6.4.2 Chế độ kiểm định
- Kích hoạt chế độ kiểm định, ảnh hưởng đến đo lường và bộ đếm tổng trong quá trình kiểm tra.
- Waterflux 3070 tuân theo các yêu cầu của OIML R49, thiết bị sẽ cung cấp phương tiện (màn hình) để thử nghiệm và kiểm định trực quan, rõ ràng. Để chạy thử nghiệm, chẳng hạn như so sánh với thể tích đã biết, có thể đặt đồng hồ ở chế độ kiểm định (menu số A2 nên được cài thành 1).
- Trong chế độ kiểm định, menu cài đặt sẽ tự điều chỉnh để đám ứng các yêu cầu.
- Bộ đếm tổng sẽ hiển thị số thập phân được thay đổi để có độ phân giải cao hơn trên hiển thị. Số phần thập phân phụ thuộc vào kích thước của đồng hồ. Màn hình hiển thị Pxxxxxxx.
- Chu kì đo sẽ được tự chỉnh thành 1 phép đo mỗi 2 giây.
- Đơn vị thể tích sẽ được cài thành m3. Để trở lại chế độ menu tiêu chuẩn, menu A2 cần được cài về 0.
6.4.3 Chế độ kiểm tra
- Khi bật chế độ kiểm tra, một bộ đếm tổng thứ 2 sẽ được kích hoạt mà không cần phá vỡ tem niêm phong đo lường. Bộ đếm tổng trên không ảnh hưởng đến đo lường và các giá trị của bộ đếm tổng.
- Bộ đếm tổng thứ 2 bắt đầu đếm từ 0. Độ phân giải bộ đếm tổng thứ 2 lớn hơn 100 lần để đọc được chi tiết hơn. Ví dụ nếu bộ đếm tổng hiển thị 11 m3, bộ đếm tổng thứ 2 sẽ hiển thị 11,xx m3. Thời gian tối đa của chế độ kiểm tra là 3 giờ. Sau 3 giờ đồng hồ tự chuyển về chế độ đo bình thường.
6.5 TUỔI THỌ PIN
- Tuổi thọ tối đa của pin phụ thuộc vào việc lựa chọn kiểu pin, đường kính và chu kỳ đo. Các yếu tố khác ảnh hưởng đến tuổi thọ của pin bao gồm nhiệt độ xung quanh, cài đặt xung, tín hiệu trạng thái, độ rộng xung và cài đặt tốc độ truyền Modbus. Biểu đồ hiển thị thời lượng pin cho các loại pin khác nhau hiện có và chu kì đo.
- Độ dài tuổi thọ pin tối đa dựa trên cài đặt menu và Modbus mặc định, nhiệt độ xung quanh là 25°C và vận tốc lưu lượng 2 m/s. Ảnh hưởng của tùy chọn cảm biến áp suất và nhiệt độ làm giảm tuổi thọ của pin 5% (trung bình).
Tuổi thọ pin tối đa cho: DN25...200
Hình8-7: X = Chu kì đo theo giây, Y = tuổi thọ điển hình theo năm
Tuổi thọ pin tối đa cho: DN250...600
Hình 8-8: X = Chu kì đo theo giây, Y = tuổi thọ điển hình theo năm
(1) Pin gắn trong D-cell kép.
(2) KROHNE PowerBlock gắn ngoài.
-----------------------------------------
- ⚜️ Cell phone/Zalo/Whatsapp: 091 8182 587
- ⚜️ Email: hoangcuong@lacvietco-jsc.com.vn
-----------------------------------------