icon icon icon

Hướng Dẫn Xây Dựng Đơn Giá Dịch Vụ Thoát Nước Và Xử Lý Nước Thải

Đăng bởi Hoàng Cường vào lúc 18/04/2025

Hướng Dẫn Xây Dựng Đơn Giá Dịch Vụ Thoát Nước Và Xử Lý Nước Thải

Hướng Dẫn Xây Dựng Đơn Giá Dịch Vụ Thoát Nước Và Xử Lý Nước Thải

A. HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG ĐƠN GIÁ

Bài viết này nhằm cung cấp hướng dẫn chi tiết và toàn diện nhất cho các doanh nghiệp cấp thoát nước, đơn vị tư vấn và cơ quan quản lý tại địa phương trong quá trình xây dựng, xác lập và trình duyệt đơn giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải, dựa trên toàn bộ hệ thống văn bản pháp luật hiện hành tại Việt Nam.

I. Hệ Thống Văn Bản Pháp Luật Liên Quan

1. Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17/11/2020 (hiệu lực từ 01/01/2022)

2. Nghị định số 08/2022/NĐ-CP (ngày 10/01/2022)

  • Hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường.
  • Chương IV quy định rõ các hoạt động thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp.
  • Bổ sung quy định phân nhóm người sử dụng, nguyên tắc tính toán chi phí xử lý.

3. Nghị định 80/2014/NĐ-CPNghị định 98/2019/NĐ-CP (sửa đổi)

  • Quy định cụ thể tổ chức hoạt động thoát nước đô thị và nông thôn.
  • Xác định rõ đơn giá dịch vụ thoát nước là giá dịch vụ sự nghiệp công không thuộc Danh mục giá Nhà nước định giá.
  • Cho phép xác lập đơn giá theo cơ chế thị trường, có trợ giá hoặc hỗ trợ từ ngân sách nếu cần.

4. Thông tư 13/2018/TT-BXD (ngày 27/12/2018)

  • Là văn bản hướng dẫn trực tiếp và cụ thể nhất về phương pháp lập và xác định giá dịch vụ thoát nước.
  • Bao gồm:
    • Hướng dẫn xác định tổng chi phí hợp lý (chi phí trực tiếp, gián tiếp, lãi vay, khấu hao, lợi nhuận)
    • Xây dựng hồ sơ đề nghị giá, phân tích chi phí trên cơ sở khối lượng xử lý nước thải.
    • Biểu mẫu kèm theo.

5. Thông tư 02/2015/TT-BTC (có hiệu lực đến nay)

  • Hướng dẫn nội dung chi phí được tính vào giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng ngân sách nhà nước.
  • Là cơ sở để lập kế hoạch tài chính và trình UBND tỉnh nếu dự án có vốn hỗ trợ từ nhà nước.

6. Thông tư 44/2021/TT-BTCThông tư 45/2024/TT-BTC (mới)

  • Dù không áp dụng trực tiếp cho nước thải, nhưng quy định nguyên tắc chung trong xác định giá hàng hóa – dịch vụ do Nhà nước định giá.
  • Hữu ích trong trường hợp địa phương muốn định giá nước thải theo cơ chế giá dịch vụ công ích.

II. Nguyên Tắc Cơ Bản Khi Xây Dựng Giá Dịch Vụ Xử Lý Nước Thải

  1. Tính đúng, tính đủ: Toàn bộ chi phí hợp lý, hợp lệ liên quan đến cung cấp dịch vụ thoát nước, bao gồm cả khấu hao tài sản, chi phí vận hành, bảo trì, lãi vay, quản lý.
  2. Bảo đảm khả năng chi trả: Giá dịch vụ cần phù hợp với thu nhập dân cư địa phương, có thể đề xuất hỗ trợ giá nếu cần.
  3. Công khai, minh bạch: Hồ sơ xây dựng đơn giá cần được lập công khai, có xác nhận và kiểm toán.
  4. Áp dụng linh hoạt: Có thể xây dựng giá theo từng đối tượng (hộ dân, DN sản xuất, cơ quan hành chính).

III. Quy Trình Xây Dựng Đơn Giá – Chi Tiết Từng Bước

BƯỚC 1: Xác định phạm vi dịch vụ

  • Thu gom, vận chuyển, xử lý, quản lý hệ thống.
  • Phân biệt giữa dịch vụ thoát nước mưa và nước thải sinh hoạt (nếu có).

BƯỚC 2: Tổng hợp chi phí hợp lý

  • Chi phí trực tiếp: điện, hoá chất, nhân công, bảo trì.
  • Chi phí quản lý, chi phí chung.
  • Chi phí khấu hao tài sản cố định.
  • Chi phí tài chính (lãi vay – nếu có).
  • Chi phí môi trường, chi phí kiểm tra chất lượng nước thải đầu ra.

BƯỚC 3: Xác định khối lượng nước thải tính giá

  • Sử dụng đồng hồ đo lưu lượng đầu vào/đầu ra hệ thống xử lý.
  • Hoặc lấy tỷ lệ (%) trên khối lượng nước cấp (phổ biến 80–100%).

BƯỚC 4: Tính giá dịch vụ

Giá xử lý nước thải (đồng/m³) = Tổng chi phí hợp lý / Khối lượng nước thải xử lý trong năm

BƯỚC 5: Xây dựng hồ sơ trình phê duyệt

  • Bảng tổng hợp chi phí
  • Phân tích chi phí đơn vị (đồng/m³)
  • Báo cáo tài chính, hoá đơn, hợp đồng, biên bản nghiệm thu
  • Đơn đề nghị phê duyệt gửi UBND tỉnh hoặc Hội đồng giá

IV. Một Số Khuyến Nghị Thực Tế Cho Doanh Nghiệp

  1. Cần lập mô hình giá linh hoạt theo từng khu vực (đô thị trung tâm, vùng ven, khu công nghiệp…)
  2. Có thể đề xuất chính sách hỗ trợ giá từ ngân sách nếu người dân không đủ khả năng chi trả.
  3. Tăng cường hợp tác với các cơ quan chuyên môn như Sở Tài chính – Sở Xây dựng – Sở Tài nguyên & Môi trường để thống nhất hồ sơ từ đầu.
  4. Chủ động cập nhật biến động giá đầu vào (điện, xăng dầu, vật tư…) để đề xuất điều chỉnh giá định kỳ.

V. Tham Khảo Quốc Tế – Các Quốc Gia Đông Nam Á

1. Tỷ lệ xử lý nước thải đô thị:

  • Singapore: 100% (đã đạt từ năm 2015)
  • Thái Lan: 43,3%
  • Indonesia: 36%
  • Việt Nam: khoảng 20–25% (năm 2023, theo Bộ TNMT)
  • Lào: dưới 10%

2. Mức phí xử lý nước thải tại một số nước:

  • Singapore: 2,00 USD/m³ (gồm cấp nước và xử lý)
  • Thái Lan, Indonesia, Philippines: 0,3 – 0,9 USD/m³ trong khu công nghiệp
  • Việt Nam: 1.800 – 3.500 đồng/m³ (tại một số tỉnh – chưa đủ bù chi phí)

3. Mô hình tiêu biểu – Singapore:

  • NEWater: tái chế nước thải thành nước uống
  • 40% nhu cầu nước đến từ nước tái chế
  • Áp dụng đồng hồ nước thải đầu ra tại từng khu công nghiệp
  • Đầu tư bình quân 117 USD/người/năm cho hệ thống nước

4. Đầu tư trong khu vực (theo báo cáo Transparency Market Research 2023)

  • Malaysia: 2,9 tỷ USD
  • Indonesia: 2,5 tỷ USD
  • Singapore: 1,9 tỷ USD
  • Việt Nam: 1,3 tỷ USD

5. Khuyến nghị cho Việt Nam

  • Tham khảo mức phí: Xem xét mức phí từ 0,5 đến 1,5 USD/m³, tùy thuộc vào chi phí vận hành và khả năng chi trả của người dân.​
  • Xây dựng lộ trình điều chỉnh giá: Áp dụng cơ chế giá linh hoạt, có thể điều chỉnh theo giai đoạn để đảm bảo tính bền vững tài chính.​
  • Học hỏi mô hình Singapore: Tích hợp công nghệ tiên tiến và chính sách quản lý hiệu quả để nâng cao hiệu suất xử lý nước thải.

VI. Kết Luận

  • Việc xây dựng đơn giá dịch vụ xử lý nước thải là yêu cầu bắt buộc và cấp thiết để đảm bảo hoạt động tài chính của hệ thống cấp – thoát nước, đáp ứng mục tiêu phát triển bền vững và bảo vệ môi trường.
  • Việc thực hiện đúng quy trình, dựa trên các văn bản pháp luật cập nhật sẽ giúp doanh nghiệp dễ dàng được thẩm định, phê duyệt và triển khai giá dịch vụ một cách minh bạch, hiệu quả.

B. GỢI Ý CHI TIẾT XÂY DỰNG ĐƠN GIÁ

Xây dựng đơn giá dịch vụ xử lý nước thải, sau đây là hướng dẫn theo quy trình chuẩn, kèm công thức, mẫu bảng tính và tư vấn phù hợp với quy định tại Thông tư 13/2018/TT-BXD, Luật BVMT 2020, và các nghị định liên quan.

I. Các Thành Phần Cấu Thành Giá Dịch Vụ Xử Lý Nước Thải

Giá dịch vụ xử lý nước thải (đồng/m³) = Tổng chi phí hợp lý / Tổng khối lượng nước thải xử lý

1. Chi phí trực tiếp (C1):

  • Điện năng vận hành hệ thống xử lý
  • Hóa chất xử lý nước thải
  • Nhân công trực tiếp
  • Vật tư tiêu hao (bơm, ống, gạt bùn…)

2. Chi phí gián tiếp (C2):

  • Lương cán bộ quản lý, bảo vệ, vận hành không trực tiếp
  • Văn phòng phẩm, điện thoại, đào tạo, bảo hiểm…

3. Chi phí khấu hao (C3):

  • Máy móc, thiết bị, công trình trạm xử lý

4. Chi phí tài chính (C4):

  • Lãi vay đầu tư (nếu có vay vốn đầu tư xây dựng trạm xử lý)

5. Chi phí quản lý & duy tu hệ thống (C5):

  • Duy tu, bảo dưỡng thiết bị, đường ống
  • Xử lý bùn thải, kiểm định chất lượng đầu ra

6. Lợi nhuận định mức (L):

  • Theo tỷ lệ xác định trong đề án tài chính (thường 5–10% chi phí)

II. Bảng Mẫu Tính Giá (Excel – sơ bộ)

Khoản mục Giá trị (VNĐ/năm) Ghi chú
Chi phí trực tiếp (C1) 1.200.000.000 Hóa chất, điện, nhân công
Chi phí gián tiếp (C2) 350.000.000 Văn phòng phẩm, điều hành
Khấu hao tài sản (C3) 500.000.000 Máy ép bùn, bể xử lý
Chi phí tài chính (C4) 100.000.000 Vay ngân hàng
Quản lý hệ thống, bùn thải (C5) 200.000.000 Duy tu, xử lý bùn
Tổng chi phí (TC) 2.350.000.000  
Tổng nước thải xử lý (m³/năm) 500.000  
Giá xử lý (VNĐ/m³) 4.700 Chưa tính VAT, lợi nhuận
Lợi nhuận định mức (10%) 470.000.000  
Tổng giá dịch vụ (có LN) 5.640 đ/m³  

📌 Mức giá này khác nhau giữa từng tỉnh, quy mô, công nghệ xử lý và đặc thù địa phương. Đây chỉ là mẫu sơ bộ.

III. Bộ Hồ Sơ Trình Phê Duyệt

Bạn cần chuẩn bị đầy đủ theo Thông tư 13/2018/TT-BXD:

  1. Tờ trình đơn giá gửi UBND tỉnh hoặc Sở Tài chính
  2. Thuyết minh phương án tính giá (nêu rõ chi phí, lợi nhuận, sản lượng)
  3. Bảng tổng hợp chi phí và hồ sơ chứng minh:
  • Hóa đơn điện, hợp đồng hóa chất, bảng lương, báo cáo tài chính
  • Định mức kỹ thuật, báo cáo nghiệm thu, giấy phép xả thải
  1. Biểu mẫu giá dịch vụ (theo Phụ lục Thông tư 13)
  2. Tài liệu liên quan: Quyết định đầu tư, kế hoạch vận hành, hồ sơ pháp lý hệ thống

IV. Một Số Lưu Ý Thực Tế

  • Không gộp lẫn giá nước sạch và nước thải – mỗi loại có quy trình và định mức riêng.
  • Có thể đề xuất 2 mức giá: giá tính đủ và giá hỗ trợ từ ngân sách (nếu phục vụ hộ dân).
  • Doanh nghiệp cần có đơn vị tư vấn độc lập xác nhận định mức nếu hồ sơ cần phức tạp.
  • Nên cập nhật hồ sơ hàng năm hoặc khi có biến động lớn về giá đầu vào (điện, hóa chất...).

-----------------------------------------

-----------------------------------------

👉 Hãy để lại ý kiến của bạn dưới bài viết này sau khi xem xong, tôi rất muốn nghe về suy nghĩ và cảm nhận của các bạn!

❤️ Cảm ơn mọi người đã luôn ủng hộ và theo dõi. Hãy chia sẻ liên kết này để nhiều người hơn nữa có thể khám phá và cùng nhau chia sẻ những trải nghiệm tuyệt vời!

Tags : cách xây dựng đơn giá xử lý nước thải theo quy định mới chi phí xử lý nước thải công nghiệp theo luật môi trường công ty cấp thoát nước giá dịch vụ nước thải hướng dẫn lập đơn giá hướng dẫn tính giá dịch vụ thoát nước đô thị năm 2025 luật bảo vệ môi trường 2020 mô hình định giá dịch vụ thoát nước đô thị hiệu quả nước thải sinh hoạt phương pháp xây dựng định mức giá xử lý nước thải quy định về giá xử lý nước thải sinh hoạt tại việt nam so sánh giá dịch vụ nước thải ở đông nam á thoát nước đô thị thông tư 13/2018/TT-BXD thông tư nghị định về giá nước thải hiện hành tính toán chi phí dịch vụ xử lý nước thải chuẩn xử lý nước thải công nghiệp định giá dịch vụ công đơn giá xử lý nước thải đơn giá xử lý nước thải tại các khu công nghiệp

DỰ ÁN