icon icon icon

QCVN 01-1:2018/BYT quy định chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt?

Đăng bởi Hoàng Cường vào lúc 22/09/2023

QCVN 01-1:2018/BYT quy định chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt? Nước sạch dùng cho sinh hoạt là nước như thế nào?

QCVN 01-1:2018/BYT quy định chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt? Nước sạch dùng cho sinh hoạt là nước như thế nào? Câu hỏi của bạn T.Q ở Hà Nội.

1. QCVN 01-1:2018/BYT quy định chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt?

Căn cứ tại Thông tư 41/2018/TT-BYT ban hành Quy chuẩn quốc gia QCVN 01-1:2018/BYT về Chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt.

Theo đó, Quy chuẩn quốc gia QCVN 01-1:2018/BYT áp dụng đối với tổ chức, cá nhân thực hiện một phần hoặc tất cả các hoạt động khai thác, sản xuất, truyền dẫn, bán buôn, bán lẻ nước sạch theo hệ thống cấp nước tập trung hoàn chỉnh; các cơ quan quản lý nhà nước về thanh tra, kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch; các phòng thử nghiệm và tổ chức chứng nhận các thông số chất lượng nước.

Lưu ý: Các quy định tại QCVN 01-1:2018/BYT không áp dụng đối với nước uống trực tiếp tại vòi, nước đóng bình, đóng chai, nước khoáng thiên nhiên đóng bình, đóng chai, nước sản xuất ra từ các bình lọc nước, hệ thống lọc nước và các loại nước không dùng cho mục đích sinh hoạt.

QCVN 01-1:2018/BYT quy định chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt? Nước sạch dùng cho sinh hoạt là nước như thế nào?

QCVN 01-1:2018/BYT quy định chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt? Nước sạch dùng cho sinh hoạt là nước như thế nào? (Hình từ internet)

2. Nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt là nước như thế nào?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 3 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-1:2018/BYT về Chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt như sau:

Giải thích từ ngữ

Trong quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

  1. Nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt là nước đã qua xử lý có chất lượng bảo đảm, đáp ứng yêu cầu sử dụng cho mục đích ăn uống, vệ sinh của con người (viết tắt là nước sạch).
  2. Thông số cảm quan là những yếu tố về màu sắc, mùi vị có thể cảm nhận được bằng các giác quan của con người.
  3. AOAC là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh “Association of Official Analytical Chemists” có nghĩa là Hiệp hội các nhà hóa phân tích chính thống.

...

Như vậy, theo quy định thì nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt là nước đã qua xử lý có chất lượng bảo đảm, đáp ứng yêu cầu sử dụng cho mục đích ăn uống, vệ sinh của con người.

3. Các thông số chất lượng nước sạch và ngưỡng giới hạn cho phép được quy định thế nào?

Căn cứ tại Điều 4 QCVN 01-1:2018/BYT ban hành kèm theo Thông tư 41/2018/TT-BYT quy định Danh mục các thông số chất lượng nước sạch và ngưỡng giới hạn cho phép như sau:

Xem toàn bộ danh mục thông số kỹ thuật chất lượng nước sạch và ngưỡng giới hạn cho phép tại đây.

Quy định về kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt thế nào?

Căn cứ tại Điều 2 Thông tư 41/2018/TT-BYT quy định về kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt như sau:

Quy định về kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt

1. Kết quả thử nghiệm các thông số chất lượng nước sạch quy định tại Khoản 2 và 3 Điều 5 của Quy chuẩn ban hành kèm theo Thông tư này phải được đơn vị cấp nước công khai trong thời hạn 3 ngày kể từ ngày có kết quả trên trang thông tin điện tử của đơn vị cấp nước (trường hợp không có trang thông tin điện tử, đơn vị cấp nước phải dán thông báo trước cổng trụ sở) các nội dung sau:

a) Tổng số mẫu nước thử nghiệm và các vị trí lấy mẫu.

b) Các thông số và kết quả thử nghiệm cụ thể của từng mẫu nước.

c) Biện pháp và thời gian khắc phục các thông số không đạt Quy chuẩn.

2. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải kiểm tra (ngoại kiểm) việc thực hiện các quy định về đảm bảo chất lượng nước sạch của đơn vị cấp nước như sau:

a) Kiểm tra việc thực hiện thử nghiệm các thông số chất lượng nước sạch của đơn vị cấp nước quy định tại Khoản 2 và 3 Điều 5 của Quy chuẩn ban hành kèm theo Thông tư này; hồ sơ theo dõi, quản lý chất lượng nước sạch; công khai thông tin chất lượng nước sạch quy định tại Khoản 1 Điều 2 Thông tư này.

b) Lấy mẫu và thử nghiệm các thông số chất lượng nước sạch quy định tại Khoản 2 và 3 Điều 5 của Quy chuẩn ban hành kèm theo Thông tư này.

c) Trong thời hạn 5 ngày kể từ ngày có kết quả ngoại kiểm chất lượng nước sạch, cơ quan thực hiện ngoại kiểm thông báo bằng văn bản cho đơn vị cấp nước được ngoại kiểm; công khai trên trang thông tin điện tử của cơ quan thực hiện ngoại kiểm; thông báo cho đơn vị có thẩm quyền lựa chọn đơn vị cấp nước và cơ quan chủ quản đơn vị cấp nước đã được ngoại kiểm (nếu có) về kết quả ngoại kiểm gồm các thông tin sau đây:

  • Tên đơn vị được kiểm tra.
  • Kết quả kiểm tra các nội dung quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Thông tư này.

3. Tần suất thực hiện ngoại kiểm chất lượng nước sạch

a) Mỗi đơn vị cấp nước phải được ngoại kiểm định kỳ 01 lần/01 năm.

b) Ngoại kiểm đột xuất được thực hiện trong các trường hợp sau:

  • Khi có nghi ngờ về chất lượng nước thành phẩm qua theo dõi báo cáo tình hình chất lượng nước định kỳ, đột xuất của đơn vị cấp nước.
  • Khi xảy ra sự cố môi trường có thể ảnh hưởng đến chất lượng nguồn nước.
  • Khi kết quả kiểm tra chất lượng nước hoặc điều tra dịch tễ cho thấy nguồn nước có nguy cơ bị ô nhiễm.
  • Khi có các phản ánh của cơ quan, tổ chức, cá nhân về chất lượng nước.
  • Khi có các yêu cầu đặc biệt khác của cơ quan có thẩm quyền.

Theo đó, sau khi có kết quả thử nghiệm các thông số chất lượng nước sạch thì đơn vị cấp nước công khai trong vòng 3 ngày kể từ ngày có kết quả trên trang thông tin điện tử của đơn vị cấp nước.

Đồng thời, mỗi đơn vị cấp nước phải được ngoại kiểm định kỳ 01 lần/01 năm hoặc Ngoại kiểm đột xuất được thực hiện trong các trường hợp sau:

  • Khi có nghi ngờ về chất lượng nước thành phẩm qua theo dõi báo cáo tình hình chất lượng nước định kỳ, đột xuất của đơn vị cấp nước.
  • Khi xảy ra sự cố môi trường có thể ảnh hưởng đến chất lượng nguồn nước.
  • Khi kết quả kiểm tra chất lượng nước hoặc điều tra dịch tễ cho thấy nguồn nước có nguy cơ bị ô nhiễm.
  • Khi có các phản ánh của cơ quan, tổ chức, cá nhân về chất lượng nước.
  • Khi có các yêu cầu đặc biệt khác của cơ quan có thẩm quyền.

Theo Nguyễn Trần Hoàng Quyên - https://thuvienphapluat.vn/

Tags : Chất lượng nước sạch Danh mục các thông số chất lượng nước sạch và ngưỡng giới hạn cho phép Nước sạch dùng cho sinh hoạt QCVN 01-1:2018/BYT Thông tư 41/2018/TT-BYT

DỰ ÁN