4. Đặc tính kĩ thuật
4.1. Đồng hồ nối tiếp
4.1.1. Kích cỡ và các kích thước bao của đồng hồ
Kích cỡ đồng hồ được đặc trưng bằng kích thước ren tại đầu nối cuối hoặc bởi kích cỡ danh nghĩa của mặt bích. Đối với từng kích cỡ đồng hồ đo có một tập hằng số các giá trị kích thước bao tương ứng. Các kích thước của đồng hồ đo, được minh họa trong Hình 1, và được quy định trong Bảng 1.
CHÚ DẪN
1 Trục ống
CHÚ THÍCH H1, H2, L, W1 và W2 lần lượt là chiều cao, chiều dài và chiều rộng của khối hình học bên trong đồng hồ nước (vỏ ngoài vuông góc tại điểm tiếp xúc). H1, H2, W1 và W2 có kích thước lớn nhất. L là giá trị gán cho với dung sai quy định.
Hình 1 - Kích cỡ và các kích thước bao của đồng hồ
Bảng 1 - Kích thước đồng hồ nước
Đơn vị đo tính bằng milimét
Cỡ DNa |
amin |
bmin |
L b (ưu tiên) |
L b (có thể) |
W1; W2 |
H1 |
H2 |
15 |
10 |
12 |
165 |
80, 85, 100, 105, 110, 114, 115, 130, 134, 135, 145, 170, 175, 180, 190, 200,220 |
65 |
60 |
220 |
20 |
12 |
14 |
190 |
105, 110, 115, 130, 134, 135, 165, 175, 195, 200, 220, 229 |
65 |
60 |
240 |
25 |
12 |
16 |
260 |
110, 150, 175, 200, 210, 225, 273 |
100 |
65 |
260 |
32 |
13 |
18 |
260 |
110, 150, 175, 200, 230, 270, 300, 321 |
110 |
70 |
280 |
40 |
13 |
20 |
300 |
200, 220, 245, 260, 270, 387 |
120 |
75 |
300 |
50 |
|
|
200 |
170, 245, 250, 254, 270, 275, 300, 345, 350 |
135 |
216 |
390 |
65 |
|
|
200 |
170, 270, 300, 450 |
150 |
130 |
390 |
80 |
|
|
200 |
190, 225,300, 305,350, 425, 500 |
180 |
343 |
410 |
100 |
|
|
250 |
210, 280, 350, 356, 360, 375, 450, 650 |
225 |
356 |
440 |
125 |
|
|
250 |
220, 275, 300, 350, 375, 450 |
135 |
140 |
440 |
150 |
|
|
300 |
230, 325, 350, 450, 457,500, 560 |
267 |
394 |
500 |
200 |
|
|
350 |
260, 400, 500, 508, 550, 600, 620 |
349 |
406 |
500 |
250 |
|
|
450 |
330, 400, 600, 660, 800 |
368 |
521 |
500 |
300 |
|
|
500 |
380, 400, 800 |
394 |
533 |
533 |
350 |
|
|
500 |
420, 800 |
270 |
300 |
500 |
400 |
|
|
600 |
500, 550, 800 |
290 |
320 |
500 |
500 |
|
|
600 |
500, 625, 680, 770, 800, 900, 1 000 |
365 |
380 |
520 |
600 |
|
|
800 |
500, 750, 820, 920, 1 000, 1 200 |
390 |
450 |
600 |
800 |
|
|
1 200 |
600 |
510 |
550 |
700 |
>800 |
|
|
1,25xDN |
DN |
0,65xDN |
0,65xDN |
0,75xDN |
a DN: kích cỡ danh nghĩa của mặt bích và đầu nối ren b Dung sai chiều dài: DN 15 đến DN 40 – 0/-2 mm; DN 50 đến DN 300 – 0/3 mm; DN 350 đến DN 400 – 0/-5 mm. Dung sai chiều dài của đồng hồ đo lớn hơn DN 400 sẽ theo thỏa thuận giữa người sử dụng và nhà sản xuất. |
4.1.2. Đầu nối ren
Giá trị cho phép của các kích thước a và b đối với kết nối ren được đưa ra trong Bảng 1. Ren được quy định theo ISO 228-1. Hình 2 xác định kích thước a và b.
Hình 2 – Đầu nối ren
4.1.3. Đầu nối mặt bích
Đầu nối mặt bích phải phù hợp theo ISO 7005-2 và ISO 7005-3 theo áp suất lớn nhất tương ứng của đồng hồ nước. Kích thước được quy định trong Bảng 1.
Nhà sản xuất phải tạo các khoảng trống hợp lý để dễ cho việc tháo lắp.
4.1.4. Đầu nối đồng hồ kết hợp
Các kích thước được trình bày trong Bảng 2.
Chiều dài bao của đồng hồ kết hợp có thể là giá trị cố định hoặc điều chỉnh bằng khớp nối trượt. Trong trường hợp này, khoảng điều chỉnh có thể nhỏ nhất là 15 mm so với giá trị danh nghĩa của L được nêu trong Bảng 2.
Do sự khác biệt lớn về chiều cao của các loại đồng hồ kết hợp, nên người ta không tiêu chuẩn hóa các kích thước này.
Bảng 2 - Đồng hồ nước kết hợp với các điểm kết nối cuối mặt bích
Kích thước tính bằng milimét
Cỡ DNa |
L (Ưu tiên) |
L (Có thể) |
W1; W2 |
50 |
300 |
270, 432, 560, 600 |
220 |
65 |
300 |
650 |
240 |
80 |
350 |
300, 432, 630, 700 |
260 |
100 |
350 |
360, 610, 750, 800 |
350 |
125 |
350 |
850 |
350 |
150 |
500 |
610, 1 000 |
400 |
200 |
500 |
1 160, 1 200 |
400 |
a DN: Cỡ danh nghĩa của đầu nối mặt bích |
4.2. Đồng hồ đồng tâm
4.2.1. Tổng quan
Điều này bao gồm các thông tin cần thiết về kích cỡ và kích thước bao của đồng hồ. Thiết kế của hai kết nối ống góp của đồng hồ được nêu trong Phụ lục A. Điều này và Phụ lục A có thể áp dụng khác đi tùy vào sự phát triển thiết kế của đồng hồ nước đồng tâm và ống góp.
4.2.2. Kích cỡ và các kích thước bao của đồng hồ
Kích thước của thiết kế đồng hồ phổ biến được trình bày trong Hình 3 và Bảng 3.
4.2.3. Thiết kế của đầu nối đồng hồ ống góp
Đầu nối của đồng hồ được thiết kế để nối với ống góp bằng kết nối ren. Phải đảm bảo có độ kín thích hợp, không có rò rỉ xảy ra giữa các kết nối giữa đầu vào và đồng hồ/ống góp ngoài hoặc giữa các đoạn phía chảy vào và ra tại chỗ nối đồng hồ/ống góp.
4.2.4. Kích thước đồng hồ đồng tâm
Kích thước đồng hồ đồng tâm được xác định bằng một hình trụ bên trong chứa đồng hồ (xem Hình 3 và Bảng 3).
CHÚ THÍCH Trong trường hợp cơ cấu chỉ thị tách biệt với bộ đếm, kích thước bao quy định trong Hình 3 chỉ áp dụng cho vỏ bọc của bộ chuyển đổi đo lường.
Hình 3 - Kích thước đồng hồ đồng tâm
Bảng 3 - Kích thước đồng hồ đồng tâm
Kích thước lớn nhất tính bằng milimét
Kiểu |
Da |
J b |
f K b |
1 |
(G 1½ B) |
220 |
110 |
2 |
(G 2 B) |
220 |
135 |
3 |
(M62 x 2) |
220 |
135 |
a Ren hệ mét hoặc ren hệ Whitworth được quy định bởi nhà sản xuất. b J và K lần lượt là chiều cao và đường kính của hình trụ bao quanh đồng hồ. |
4.3. Tổn hao áp suất
Tổn hao áp suất lớn nhất trong điều kiện vận hành danh định, ROC, không quá 0,063 MPa (0,63 bar). Tổn hao này bao gồm bất kỳ bộ lọc hoặc nắn dòng là một phần của đồng hồ.
Các cấp tổn hao áp suất được lựa chọn bởi nhà sản xuất theo các giá trị của dãy R-5 của ISO 3:1973 và chỉ ra trong Bảng 4.
Đồng hồ đồng tâm, dù của bất kỳ kiểu nào và theo nguyên lý đo lường, đều phải thử nghiệm với ống góp phù hợp.
Bảng 4 – Cấp tổn hao áp suất
Cấp |
Tổn hao áp suất lớn nhất |
|
MPa |
bar |
|
Dp 63 |
0,063 |
0,63 |
Dp 40 |
0,040 |
0,40 |
Dp 25 |
0,025 |
0,25 |
Dp 16 |
0,016 |
0,16 |
Dp 10 |
0,010 |
0,10 |