icon icon icon

Đồng hồ đo nước: Định nghĩa, cấu tạo, nguyên lý hoạt động & phân loại

Đăng bởi Hoàng Cường vào lúc 02/08/2023

Đồng hồ đo nước: Định nghĩa, cấu tạo, nguyên lý hoạt động và  phân loại

Đồng hồ đo nước: định nghĩa, cấu tạo, nguyên lý hoạt động và phân loại

I. Đồng hồ đo nước là gì?

Đồng hồ nước có tên gọi đầy đủ là "đồng hồ đo lưu lượng nước", tiếng anh là "Water meter" là một thiết bị cơ học hoặc điện tử sử dụng để đo đạc khối lượng nước chảy qua trong một thời gian nhất định. Từ đó chúng ta lấy kết quả đo này sử dụng cho các mục đích khác nhau.

Đồng hồ đo nước

II. Cấu tạo đồng hồ nước 

Đồng hồ nước có cấu tạo gồm hai phần chính:

  • Phần thực hiện phép đo (thân đồng hồ)
  • Phần hiển thị kết quả đo (mặt đồng hồ)

1. Cấu tạo của đồng hồ nước dạng cơ

  1. Bánh xe tubor (Impeller): là một bánh xe quay được đặt bên trong đồng hồ. Khi nước chảy qua đồng hồ, bánh xe sẽ quay và tạo ra lưu lượng nước. Tốc độ quay của bánh xe sẽ tương ứng với lượng nước đã sử dụng.
  2. Trục chuyển động (Transducer Shaft): Trục chuyển đổi nối liền với bánh đế và chịu trách nhiệm truyền động chuyển đổi chuyển động quay của bánh đế thành dạng cơ học hay điện học để đo lường lưu lượng nước.
  3. Thiết bị đo (bộ đếm - Measuring Mechanism): Đây là phần quan trọng giúp đo lượng nước chính xác. Thiết bị đo sử dụng các bộ phận chuyển đổi như bộ đếm hoặc bộ chuyển đổi cơ học thành các tín hiệu đo lường, từ đó xác định lưu lượng nước đã sử dụng.
  4. Màn hình hiển thị (Display): Màn hình hiển thị dùng để hiển thị số liệu liên quan đến lượng nước đã tiêu thụ. Các số liệu này có thể là đơn vị đo (ví dụ: mét khối), tổng lượng nước sử dụng hoặc các thông số khác tùy thuộc vào thiết kế của đồng hồ.
  5. Khung vỏ (Casing): Khung vỏ là phần bảo vệ và bao bọc bên ngoài của đồng hồ. Nó giữ cho các bộ phận bên trong đồng hồ an toàn và bảo vệ chúng khỏi các tác động bên ngoài như bụi bẩn hay nước.

Cấu tạo bên trong Đồng hồ cơ dạng Tuabin

Cấu tạo bên trong Đồng hồ thể tích sensus 620

2. Cấu tạo đồng hồ nước dạng điện tử

Đồng hồ đo nước dạng điện từ

Đồng hồ đo nước dạng điện từ chia làm 2 bộ phận chính:

  1. Phần thân đồng hồ (Sensor)
  2. Bộ hiển thị (Converter)

2 bộ phận này có dạng gắn liền hoặc dạng gắn rời nhau.

***Sensor + Converter = Flowmeter

Cấu tạo cơ bản đồng hồ đo nước dạng điện từ: phần thân đồng hồ

Xem thêm bài Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của Đồng hồ điện từ Krohne

III. Nguyên lý hoạt động đồng hồ nước

Do có sự khác nhau về cấu tạo nên mỗi dạng đồng hồ sẽ có nguyên lý hoạt động riêng. Để hiểu rõ hãy cùng Vimi tìm hiểu xem nguyên lý hoạt động từng dạng đồng hồ nước là gì?

1. Nguyên lý hoạt động của đồng hồ nước dạng cơ

Nguyên lý hoạt động của đồng hồ nước dạng cơ là khi dòng nước chảy qua, bánh xe turbo sẽ chuyển động. Lưu lượng nước chảy tạo ra lực đẩy làm bánh xe quay và hệ thống bánh răng làm quay trục chuyển động đồng thời thông qua phần nam châm gắn ở đầu mỗi bên. Khi đó, trục chuyển động sẽ làm quay các kim số trên mặt đồng hồ và nhảy số báo lưu lượng nước chảy qua.

Nguyên lý hoạt động của đồng hồ nước dạng cơ

2. Nguyên lý hoạt động của đồng hồ nước dạng điện tử

Bên trong phần cảm biến có hai đầu nam châm và hai cực đặt đối xứng nhau, khi cấp nguồn cho bộ hiển thị, phần điện năng sẽ được chuyền tới hai cực nam châm để tạo ra từ trường. Và khi có dòng chất lỏng chạy qua phần cảm biến những hạt tích điệm âm và điện tích dương trong chất lỏng sẽ bị hút tách biệt về hai đầu điện cực. Đồng thời đâm xuyên qua bức tường từ trường của nam châm chính sự tách biệt của những hạt điện tích âm, dương này sẽ sinh ra một hiệu điện thế giữa hai đầu điện cực. Do đó, yêu cầu bắt buộc chất lỏng phải có độ dẫn điện. Mạch hiển thị sẽ nhận tín hiệu điện áp, sau đó chuyển chúng thành giá trị lưu lượng tương ứng. Khi đó, nó cũng sẽ tính toán và cho ta biết tổng lưu lượng đã chảy qua bao nhiêu.

Ngoài ra, một thành phần quan trọng nữa của bộ đo EMF là lớp lót (Line). Nó là phần trực tiếp tiếp xúc với chất lỏng cần đo đồng thời nó bảo vệ các điện cực bên trong; do đó chọn đúng lớp lót là rất quan trọng. Trong quá trình đo, xảy ra hiện tượng bị xung nhiễu hoặc điện cực bị xuống cấp do bị ăn mòn và đó là nguyên nhân khiến cho giá trị đọc được sẽ không chính xác.

IV. Phân loại đồng hồ nước

Dựa trên nhiều tiêu chí khác nhau, đồng hồ nước được phân loại thành các nhóm sau:

1. Phân loại theo chức năng đo

Trên thị trường hiện nay, đồng hồ nước có hai dạng hiển thị chính bao đó là hiển thị bằng dạng cơ, hiển thị bằng điện tử và đồng hồ nước siêu âm.

a. Đồng hồ nước dạng cơ

Đồng hồ đo lường dòng nước dạng cơ hoạt động theo nguyên lý cơ học, khi dòng nước chảy qua sẽ làm chuyển động hệ thống bánh răng và thay đổi giá trị số trên mặt đồng hồ. Dòng đồng này thường có độ chính xác tương đối cao.

Đồng hồ thể tích Sensus 220C cấp 2Đồng hồ cơ Sensus 420PC Đức, cấp 2Đồng hồ Cơ MeiStream Plus cấp CĐồng hồ nước lạnh Sensus WPD

b. Đồng hồ nước dạng điện tử

Dòng nước chảy qua bộ cảm biến điện tử, tín hiệu này sẽ phản hồi lên bộ xử lý của đồng hồ và hiển thị các thông số lên màn hình LED LCD. Đồng hồ này thường được ứng dụng rộng rãi trong việc đo nước thải chưa qua xử lý nên vật liệu chế tại đồng hồ thường dùng là inox hoặc gang phủ lớp sơn epoxy dày.

Thường những loại đồng hồ này tcó kích thước thông dụng thường là từ DN50 trở lên, với kiểu kết nối chính là mặt bích.

Đồng hồ đo nước dạng điện từ Optiflux 4300 (điện) Đồng hồ đo nước dạng điện từ Waterflux 3070 (pin)

c. Đồng hồ nước dạng siêu âm

Sử dụng công nghệ siêu âm tiên tiến, đồng hồ này thu thập dữ liệu lưu lượng thấp và cao chính xác trong thời gian thực. Đồng hồ không có bộ phận chuyển động, không có vật cản, giúp đồng hồ đo không cần bảo trì trong suốt thời gian hoạt động.

Đồng hồ đo lưu lượng dạng siêu âm CordonelĐồng hồ siêu âm Krohne Optisonic 6300P

2. Phân loại theo kiểu đo

Theo cách đo, đồng hồ nước chia thành hai loại đó là theo thể tích và theo tốc độ.

a. Đồng hồ đo nước kiểu tốc độ

Đồng hồ nước kiểu tốc độ dựa trên nguyên lý đếm tổng số vòng quay (hoặc chu kỳ) của bộ phận chuyển động để tính lưu lượng chất lỏng chảy qua và được lắp trên đường ống kín. Bộ phận chuyển động (tua bin) hoạt động trực tiếp nhờ tác động của dòng chảy, bằng cơ cấu cơ cấu cơ học hoặc cơ cấu khác, hoạt động của bộ phận chuyển động được truyền tới thiết bị chỉ để tính tổng lượng nước chảy qua.

Đồng hồ nước kiểu tốc độ thường phù hợp cho đường ống cấp nước đường kính DN10 đến DN1000. Nhược điểm của đồng hồ này là nếu có tạp chất kim loại lẫn trong nước thì dẫn đến đồng hồ sẽ mau hỏng và thường được sử dụng phổ biến cho các hộ gia đình.

b. Đồng hồ nước kiểu thể tích

Đồng hồ nước kiểu thể tích hoạt động theo nguyên lý nạp đầy nước vào buồng đong và sau đó xả hết. Thiết bị sẽ tính thể tích dòng chả bằng tổng số các thể tích đã chảy qua đồng hồ. So với đồng hồ kiểu tốc độ thì ảnh hưởng của độ nhớt chất lỏng lên sai số chỉ thị của đồng hồ thể tích nhỏ hơn nhiều nhưng về kết cấu đồng hồ này có cấu tạo phức tạp hơn nên việc sử dụng cũng kém phổ biến hơn nhất là đối với đường ống có kích thước lớn.

Đồng hồ thễ tích Sensus 640Đồng hồ thể tích Sensus 220C cấp 2

3. Phân loại đồng hồ theo cấp độ chính xác

Các loại đồng hồ nước được phân thành 4 cấp A, B, C, D tuỳ theo các giá trị Qmin và Qt như sau

Đồng hồ cấp A

Là Đồng hồ đo nước cấp A được chia theo lưu lượng định danh Qn < 15m3/h và Qn > 15m3/h với các thông số lần lượt Qmin | Qt | Qmin | Qt là: 0.04 | 0.10 | 0.08 | 0.30.

Đồng hồ cấp B

Là Đồng hồ đo nước cấp B được phân làm 2 loại Qn < 15m3/h và Qn > 15m3/h với thông số Qmin | Qt | Qmin | Qt lần lượt là: 0.02 | 0.08 | 0.03 | 0.20.

Đồng hồ cấp C

Là Đồng hồ đo nước cấp C gồm 2 loại Qn < 15m3/h và Qn > 15m3/h với thông số Qmin | Qt | Qmin | Qt lần lượt là: 0.01 | 0.015 | 0.006 | 0.015.

Đồng hồ cấp D

Là Đồng hồ đo nước cấp D có 1 loại Qn < 15m3/h với thông số Qmin | Qt lần lượt là: 0.0075 | 0.0115.

Cấp Đồng Hồ   Qn Qmin Qt
Cấp A < 15 m3/h 0.04 0.08
> 15 m3/h 0.008 0.3
Cấp B < 15 m3/h 0.02 0.08
> 15 m3/h 0.03 0.2
Cấp C < 15 m3/h 0.01 0.015
> 15 m3/h 0.006 0.015
Cấp D < 15 m3/h 0.0075 0.0115

4. Phân loại đồng hồ theo kích cỡ  

Kích cỡ hay size của đồng hồ đo lưu lượng nước thường được gọi theo phi như đồng hồ nước phi 21mm, phi 34, phi 90mm, phi 508mm,…. nhưng trong kỹ thuật, nhà sản xuất thường sử dụng kích thước định danh đó là DN và Inch.

Dòng kích cỡ đồng hồ nước MM DN Inch
Đồng hồ nước dùng cho ống phi 21mm (Φ21 – DN15) 21mm DN15 1/2”
Đồng hồ nước dùng cho ống phi 27mm (Φ27 – DN20) 27mm DN20 3/4″
Đồng hồ nước dùng cho ống phi 34mm (Φ34 – DN25) 34mm DN25 1″
Đồng hồ nước dùng cho ống phi 42mm (Φ42 – DN32) 42mm DN32 5/4″
Đồng hồ nước dùng cho ống phi 49mm (Φ49 – DN40) 49mm DN40 3/2″
Đồng hồ nước dùng cho ống phi 60mm (Φ60 – DN50) 60mm DN50 2″
Đồng hồ nước dùng cho ống phi 90mm (Φ90 – DN80) 90mm DN80 3″
Đồng hồ nước dùng cho ống phi 114mm (Φ114 – DN100) 114mm DN100 4″
Đồng hồ nước dùng cho ống phi 168mm (Φ168 – DN150) 168mm DN150 6″
Đồng hồ nước dùng cho ống phi 219mm (Φ219 – DN200) 219mm DN200 8″
Đồng hồ nước dùng cho ống phi 325mm (Φ325 – DN300) 325mm DN300 12″
Đồng hồ nước dùng cho ống phi 406mm (Φ406 – DN400) 406mm DN400 16″
Đồng hồ nước dùng cho ống phi 508mm (Φ508 – DN500) 508mm DN500 20″

5. Phân loại đồng hồ theo xuất xứ

Hiện nay trên thị trường xuất hiện rất nhiều thương hiệu phổ biến như đồng hồ nước Việt Nam, đồng hồ nước Trung Quốc, Mỹ, Thái Lan, Hàn Quốc, Đài Loan,…Dưới đây là bảng danh sách thương hiệu và xuất xứ đồng hồ nước phổ biến trên thị trường Việt Nam.

Tên thương hiệu đồng hồ nước  Xuất xứ
Đồng hồ nước Minh Hoà Việt Nam
Đồng hồ nước Phú Thịnh Việt Nam
Đồng hồ nước Vikido Việt Nam
Đồng hồ nước Sanwa Thái Lan – Thailand
Đồng hồ nước Komax Hàn Quốc – Korea
Đồng hồ nước Blue meter Việt Nam
Đồng hồ nước EMS đo lưu lượng nước thải Đài Loan – Taiwan
Đồng hồ nước FG Trung Quốc – China
Đồng hồ nước Fuzhou Fuda Trung Quốc – China
Đồng hồ nước KVS Klepsan Thổ Nhĩ Kỳ
Đồng hồ mặt bích Việt Nam
Đồng hồ nước mẹ bồng con ISOFLO (Itron) Indonesia
Đồng hồ nước Itron Actaris Multimag  Pháp
Đồng hồ nước Shinhan Hàn Quốc – Korea
Đồng hồ nước Zermat Indonesia
Đồng hồ nước Trung Đức Việt Nam
Đồng hồ nước Baylan Thổ Nhĩ Kỳ – Turkey
Đồng hồ nước Meiji Malaysia
Đồng hồ nước Kent Malaysia
Đồng hồ Sensus Đức – Germany
Đồng hồ nước Unik Đài Loan – Taiwan
Đồng hồ đo áp suất nước Wika Đức – Germany
Đồng hồ nước Pmax Malaysia
Đồng hồ nước Powogaz Ba Lan – Poland

6. Phân loại đồng hồ theo vật liệu 

a. Đồng hồ nước làm từ Đồng

Đồng là một vật liệu được sử dụng rộng rãi để sản xuất đồng hồ, nhất là đồng hồ nước sạch sử dụng cho hộ gia đình. Với khả năng chống oxi hoá tốt nên đảm bảo nguồn nước sạch và an toàn cho sức khoẻ người dùng.

Đồng hồ cơ Sensus 420PC Đức, cấp 2

b. Đồng hồ nước làm từ Gang

Gang là một loại vật liệu phổ biến trong đời sống hiện nay. Khác so với đồng, gang sẽ bị oxi hoá khi tiếp xúc với nước nên trong quá trình sản xuất đồng hồ nước làm từ gang, nhà sản xuất sẽ phủ một lớp epoxy. Nhờ đặc tính cơ học của gang nên gang được sử dụng để sản xuất dòng đồng hồ có kích thước lớn.

Đồng hồ Cơ MeiStream Plus cấp C

c. Đồng hồ nước làm từ Inox

Inox là một loại vật liệu có khả năng chống oxi hoá, chống ăn mòn và rỉ thép rất tốt nên đồng hồ Inox có thể dùng trong nhiều môi trường. Tuy nhiên, inox chỉ dùng để sản xuất các loại đồng hồ nước cao cấp nên giá thành sản phẩm rất cao.

d. Đồng hồ làm từ nhựa Composite

Vật liệu từ nhựa Composite là vật liệu của tương lai với giá thành hợp lý, trọng lượng nhẹ, dễ dàng lắp đặt và độ bền cao. Đặc biệt thân thiện với môi trường.

Đồng hồ thể tích Sensus 220C cấp 2

7. Phân loại đồng hồ theo cách kết nối

a. Đồng hồ nước nối ren

Ren là dạng kết nối, tạo ra bởi các rãnh (ren) của 2 phần bề mặt cần kết nối sao cho chúng khớp với nhau, tạo nên một mối nối chắc chắn đảm bảo về tính kín – chống rò rỉ. Thông thường ren kết nối sẽ có 2 phần: ren Female (hay còn gọi là ren cái) là phần ren có cấu tạo rãnh nằm ở trong và ren Male (hay còn gọi là ren đực) có phần rãnh nằm ở ngoài.

Đồng hồ cơ Sensus 420PC Đức, cấp 2

b. Đồng hồ nước nối mặt bích

Mặt bích là phương pháp kết nối ống được sử dụng sau phương pháp hàn. Do có những ưu điểm sau: dễ dàng tháo lắp, sửa chữa và bảo trì hệ thống đường ống khi có sự cố xảy ra. Một đường ống mặt bích sẽ có ba phần riêng biệt và độc lập dù liên quan tới nhau gồm có: mặt bích, đệm gioăng casu, bulong. Mặt bích thường được dùng cho những ống phi lớn hơn 63mm.

Đồng hồ Cơ MeiStream Plus cấp C

Xylem and Sensus Logo

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THƯƠNG MẠI LẠC VIỆT hiện đang là đại lý phân phối các dòng thiết bị của THƯƠNG HIỆU SENSUS thuộc tập đoàn TẬP ĐOÀN XYLEM MỸ tại thị trường Việt Nam. Những thiết bị CHÍNH HÃNG SENSUS mà Công ty chúng tôi đã và đang phân phối bao gồm: 

-----------------------------------------

-----------------------------------------

Tags : Cấu tạo của đồng hồ nước dạng cơ Cấu tạo của đồng hồ nước dạng điện từ Cấu tạo Đồng hồ đo nước cấu tạo đồng hồ nước Nguyên lý hoạt động của Đồng hồ đo nước nguyên lý hoạt động đồng hồ nước Phân loại Đồng hồ đo nước Định nghĩa Đồng hồ đo nước Đồng hồ đo nước đồng hồ nước đồng hồ nước cơ đồng hồ nước dạng điện từ đồng hồ nước giá rẻ đồng hồ nước siêu âm đồng hồ nước theo thể tích đồng hồ nước điện tử đồng hồ điện từ đồng hồ đo lưu lượng nước đồng hồ đo nước dạng cơ đồng hồ đo nước nguyên lý hoạt động đồng hồ đo nước siêu âm đồng hồ đo nước theo tốc độ đồng hồ đo nước điện tử cơ
VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN:

DỰ ÁN