icon icon icon

2.2 Đo lường pháp lý OIML R49 và Phụ lục III MID (MI-001)

Đăng bởi Hoàng Cường vào lúc 08/04/2024

2.2 Đo lường pháp lý

2.2.1 OIML R49

Đồng hồ đo Waterflux 3070 đã được cấp chứng chỉ phù hợp với khuyến nghị quốc tế OIML R49-1. Chứng chỉ này được cấp bởi NMi (Hội đồng Cân và Đo lường Hà Lan).

OIML R49 -1 áp dụng cho đồng hồ đo lưu lượng nước dự định để đo lưu lượng nước uống và nước nóng.. Dải đo của đồng hồ đo nước được xác định bởi Q3 (lưu lượng danh nghĩa) và R (tỷ lệ).

Đồng hồ đo Waterflux 3070 đáp ứng các yêu cầu đối với đồng hồ đo lưu lượng nước cấp chính xác 1 và 2.

  • Đối với cấp chính xác 1, sai số cho phép tối đa đối với đồng hồ đo nước là ± 1% cho vùng lưu lượng cao và ± 3% cho các vùng lưu lượng thấp.
  • Đối với cấp chính xác 2, sai số cho phép tối đa đối với đồng hồ đo nước là ± 2% cho vùng lưu lượng cao và ± 5% cho các vùng lưu lượng thấp.

Theo OIML R49, chỉ định cấp chính xác 1 chỉ được áp dụng cho đồng hồ đo nước với Q3 ≥ 100 m3/h.

Tham khảo tài liệu dữ liệu kỹ thuật của WATERFLUX 3070 để biết thêm chi tiết về chứng nhận.

Q1 = Q3 / R

Q2 = Q1 * 1.6

Q3 = Q1 * R

Q4 = Q3 * 1.25

Figure 2-1: ISO flow rates added to figure as comparison towards OIML

Hình 2-1: Lưu lượng ISO được thêm vào hình để so sánh với OIML

  • X: Lưu lượng
  • Y [%]: Sai số đo lường tối đa
  • ± 3% cho Đồng hồ cấp 1, ± 5% Đồng hồ cấp 2
  •  ± 1% cho Đồng hồ cấp 1, ± 2% Đồng hồ cấp 2

OIML R49 cấp 1; đặc điểm dòng chảy có chứng chỉ đo lường

OIML R49 Class 1; certified metrological flow characteristics

OIML R49 cấp 2; đặc điểm dòng chảy có chứng chỉ đo lường
OIML R49 Class 2; certified metrological flow characteristics

2.2.2 Phụ lục III MID (MI-001)

Tất cả các thiết kế mới của đồng hồ đo lưu lượng nước dự định sử dụng cho mục đích pháp lý tại châu Âu đòi hỏi phải được chứng nhận theo Chỉ thị về Phương tiện đo lường (MID) 2014/32/EU Phụ lục III (MI-001).

Phụ lục MI-001 của MID áp dụng cho đồng hồ đo lưu lượng nước dự định để đo lưu lượng của nước sạch, nguội hoặc đun nóng trong sử dụng dân dụng, thương mại và công nghiệp nhẹ. Giấy chứng nhận kiểm tra loại EC có giá trị tại tất cả các quốc gia thuộc Liên minh Châu Âu.

WATERFLUX 3070 có giấy chứng nhận kiểm tra loại và có thể được kiểm định theo MID Phụ lục III (MI-001) cho đồng hồ đo lưu lượng nước có đường kính từ DN25...DN600.

Thủ tục đánh giá sự phù hợp được áp dụng cho WATERFLUX 3070 là Mô-đun B (Kiểm tra loại) và Mô-đun D (Đảm bảo chất lượng trong quá trình sản xuất).

  • Sai số tối đa cho phép trên khối lượng được chuyển giao giữa lưu lượng quá trình Q2 (lưu lượng chuyển tiếp) và lưu lượng Q4 (lưu lượng quá tải) là ± 2%.
  • Sai số tối đa cho phép trên khối lượng được chuyển giao giữa lưu lượng tối thiểu Q1 và lưu lượng chuyển tiếp Q2 là ± 5%.

Q1 = Q3 / R

Q2 = Q1 * 1.6

Q3 = Q1 * R

Q4 = Q3 * 1.25
Figure 2-2: ISO flow rates added to figure as comparison towards MID

Hình 2-2: Lưu lượng ISO được thêm vào hình để so sánh với MID

  • X: Lưu lượng
  • Y [%]: Sai số đo lường tối đa

Đặc tính lưu lượng đã được chứng nhận MI-001
MI-001 certified flow characteristics

2.2.3 Kiểm định theo MID Phụ lục III (MI-001) và OIML R49

Kiểm định với các giá trị khác cho R và Q3 hoặc theo OIML R49 hạng 1 có sẵn theo yêu cầu.

Kiểm định theo MID Phụ lục III (MI-001)

Verification to MID Annex III (MI-001)

***Giải thích các bảng thông số kỹ thuật OIML R49 và MID Annex III (MI-001)

1. Hướng dẫn xem bảng thông số kỹ thuật OIML R49 Class 2

Bảng thông số kỹ thuật đo lường dòng chảy cho Đồng hồ đo lưu lượng theo tiêu chuẩn OIML R49 Class 2.

OIML là Tổ chức Quốc tế về Đo lường, và R49 là một trong những tiêu chuẩn của nó cho thiết bị đo nước. Class 2 chỉ ra độ chính xác của Đồng hồ đo.

OIML R49 Class 2

Trong bảng:

  • DN (Diameter Nominal): Đường kính danh nghĩa của đồng hồ đo lưu lượng, tính theo milimét (mm). Các giá trị DN thay đổi từ 25 mm đến 600 mm.
  • Span (R) Q3/Q1 R (Q3/Q1): Tỷ số của lưu lượng Q3 (lưu lượng định mức, hoặc lưu lượng vận hành bình thường) và Q1 (lưu lượng tối thiểu mà đồng hồ đo có thể đo một cách chính xác). Giá trị này thường được đặt là 400, ngoại trừ ở DN 350, 400, 450, và 600, nơi có giá trị R là 160, cho thấy một phạm vi đo hẹp hơn.
  • Flow rate (Lưu lượng) [m³/h]: Các cột sau đây mô tả các phạm vi lưu lượng mà đồng hồ đo có thể xử lý:
    • Q1 (Minimum): Lưu lượng tối thiểu có thể đo một cách chính xác.
    • Q2 (Transitional): Lưu lượng chuyển tiếp, ở mức độ nào đó lớn hơn Q1 nhưng vẫn không đến mức lưu lượng định mức.
    • Q3 (Permanent): Lưu lượng định mức hoặc lưu lượng vận hành bình thường, là lưu lượng mà đồng hồ đo được thiết kế để hoạt động một cách chính xác và bền vững.
    • Q4 (Overload): Lưu lượng quá tải, cao nhất mà đồng hồ đo có thể xử lý mà không hư hỏng nhưng có thể không chính xác.

Các số liệu trong bảng thể hiện các giá trị cụ thể cho mỗi DN và giúp người sử dụng chọn đồng hồ đo lưu lượng phù hợp với ứng dụng của họ, đảm bảo rằng đồng hồ có thể đo một cách chính xác trong phạm vi lưu lượng cần thiết.

2. Hướng dẫn xem bảng Kiểm định theo MID Phụ lục III (MI-001)

2.2.3 Verification to MID Annex III (MI-001) and OIML R49 cùng với bảng 'Verification to MID Annex III (MI-001)' mô tả quá trình kiểm định đồng hồ đo lưu lượng nước dựa theo phụ lục III của MID (Measuring Instruments Directive - Chỉ thị về Thiết bị Đo lường) và OIML R49 (Tổ chức Quốc tế về Pháp luật Metrology). MID là một quy định của Liên minh Châu Âu (EU) áp dụng cho các thiết bị đo lường, còn OIML R49 là một tiêu chuẩn quốc tế dành cho các đồng hồ đo lưu lượng nước sử dụng trong dân dụng và thương mại.

Verification to MID Annex III (MI-001)

Trong bảng 'Verification to MID Annex III (MI-001)', các cột và hàng cụ thể mô tả như sau:

  • Cột "DN" (Đường Kính Danh Nghĩa) cho biết kích thước danh định của đường ống mà đồng hồ đo được thiết kế để gắn vào.
  • Cột "Span (R)" chỉ ra dải đo của đồng hồ, nghĩa là tỷ số giữa lưu lượng cao nhất (Q3) và thấp nhất (Q1) mà đồng hồ đo có thể đo chính xác.
  • Các cột "Q1", "Q2", và "Q3" thể hiện các điểm kiểm định khác nhau tại các lưu lượng đặc biệt, theo thứ tự từ thấp đến cao.

Kiểm định dựa trên các giá trị lưu lượng này nhằm đảm bảo rằng đồng hồ đo lường chính xác trong phạm vi dải đo đã nêu. Quá trình kiểm định này giúp xác định độ chính xác của thiết bị trước khi được đưa vào sử dụng thực tế. Việc kiểm định này rất quan trọng đối với các nhà cung cấp nước để đảm bảo việc tính toán chi phí tiêu thụ nước một cách chính xác.

Nếu có yêu cầu kiểm định tại các giá trị R và Q3 khác hoặc theo tiêu chuẩn OIML R49 lớp 1, có thể liên hệ để thực hiện theo yêu cầu cụ thể.

Krohne logo

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THƯƠNG MẠI LẠC VIỆT hiện đang là đại lý phân phối các dòng thiết bị của HÃNG KROHNE tại thị trường Việt Nam. Những thiết bị CHÍNH HÃNG KROHNE mà Công ty chúng tôi đã và đang phân phối bao gồm: 

1. ĐỒNG HỒ ĐO LƯU LƯỢNG ĐIỆN TỪ

2. Bộ điều khiển lưu lượng

3. Cảm biến đo mức

4. Công tắc báo mức

5. Đầu dò nhiệt độ

6. Cảm biến nhiệt độ

7. Bộ điều khiển nhiệt độ

8. Thiết bị đo áp suất

9. Thiết bị phân tích...vvv

Hệ thống quản lý tòa nhà BMS (Building Management System)

10. Thiết bị kiểm tra tại hiện trường OPTICHECK

11. Phụ kiện và Linh kiện: Sensor 3000IFC 070, IFC 300Pin Lithium SL2780FlexPower

-----------------------------------------

-----------------------------------------

👉 Hãy để lại ý kiến của bạn dưới bài viết này sau khi xem xong, tôi rất muốn nghe về suy nghĩ và cảm nhận của các bạn!

❤️ Cảm ơn mọi người đã luôn ủng hộ và theo dõi. Hãy chia sẻ liên kết này để nhiều người hơn nữa có thể khám phá và cùng nhau chia sẻ những trải nghiệm tuyệt vời!

Tags : Chỉ thị về Phương tiện đo lường MID Chứng chỉ đo lường. Chứng chỉ đo lường Waterflux 3070 Kiểm định đồng hồ đo lưu lượng nước MID Phụ lục III NMi chứng chỉ OIML R49 Sai số đo lường đồng hồ đo nước Waterflux 3070 Waterflux 3070 giấy chứng nhận kiểm tra Waterflux 3070 MID Phụ lục III Đồng hồ đo lưu lượng nước MI-001 Đồng hồ đo lưu lượng nước OIML R49 Đồng hồ đo nước
VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN:

DỰ ÁN