icon icon icon

Thông tư số 41/2018/TT-BYT

Đăng bởi Hoàng Cường vào lúc 19/07/2023

Hiện nay Bộ Y tế đã ban hành Thông tư số 41/2018/TT-BYT để ban hành các quy chuẩn về nước sạch được dùng trong sinh hoạt. Ban hành kèm theo Thông tư này là tiêu chuẩn nước ăn uống sinh hoạt theo QCVN 01-1:2018/BYT, nội dung cụ thể như sau:

1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng quy chuẩn QCVN 01-1:2018/BYT

Quy chuẩn này được ban hành nhằm mục đích giới hạn các thông số để xác định chất lượng của nước. Nước dùng trong sinh hoạt, đáp ứng được những thông số nào thì sẽ đạt chuẩn nước sạch. Các tổ chức, cá nhân khi thực hiện một phần hay thực hiện toàn bộ các hoạt động khai thác, sản xuất, truyền dẫn, và thực hiện các hoạt động bán buôn, bán lẻ nước sạch (những đơn vị cấp nước sạch) và các cơ quan quản lý nhà nước thực hiện các hoạt động về thanh tra, kiểm tra hay giám sát chất lượng nước sạch cũng phải áp dụng quy chuẩn này để xác định chất lượng của nước. 

Tuy nhiên quy chuẩn này lại không được áp dụng đối với các loại nước: 

  • Nước uống trực tiếp tại vòi
  • Nước đóng bình
  • Nước đóng chai
  • Nước sản xuất ra từ các bình lọc nước
  • Nước ở trong các hệ thống nước lọc
  • Và các loại nước không được dùng cho mục đích sinh hoạt.

2. Các thông số đạt chuẩn chất lượng nước sinh hoạt sạch

Nước sạch trong sinh hoạt được hiểu là loại nước đã qua xử lý, tác động để đảm bảo chất lượng của nước theo các thông số chất lượng nước sạch được quy định tại Điều 4 (Danh mục các thông số chất lượng nước sạch và ngưỡng giới hạn cho phép) theo Quy chuẩn QCVN 01-1:2018/BYT để nhằm phục vụ cho mục đích sinh hoạt, ăn uống, vệ sinh của con người.

Các thông số này được thể hiện theo bảng dưới đây:

TT

Tên thông số 

Đơn vị tính

                Ngưỡng giới hạn cho phép

Các thông số nhóm A

 

Thông số vi sinh vật

1

Coliform

CFU/100 mL

<3

2

E.Coli hoặc Coliform chịu nhiệt

CFU/100 mL

<1

 

Thông số cảm quan và vô cơ

3

Arsenic (As) 

mg/L

0.01

4

Clo dư tự do

mg/L

Trong khoảng 0.2 - 1.0 

5

Độ đục

NTU

2

6

Màu sắc

TCU

15

7

Mùi, vị

-

Không có mùi, vị lạ

8

pH

-

Trong khoảng 6.0 - 8.5

Các thông số nhóm B

 

Thông số vi sinh vật

9

Tụ cầu vàng
(Staphylococcus aureus)

CFU/100mL

<1

10

Trực khuẩn mủ xanh
(Ps.Aeruginosa)

CFU/100mL

<1

 

Thông số vô cơ

11

Amoni (NH3 và NH4 + tính theo N)

mg/L

0.3

12

Antimon (Sb)

mg/L

0.02

13

Bari (Bs)

mg/L

0.7

14

Bor tính chung cho cả Borat và axit Boric (B)

mg/L

0.3

15

Cadmi (Cd)

mg/L

0.003

16

Chì (Plumbum) (Pb)

mg/L

0.01

17

Chỉ số pecmanganat

mg/L

2

18

Chloride (CL-) 

mg/L

250 (hoặc 3000)

19

Chromi (Cr) 

mg/L

0.05

20

Đồng (Cuprum) (Cu)

mg/L

1

21

Độ cứng, tính theo CaCO3

mg/L

300

22

Fluor (F)

mg/L

1.5

23

Kẽm (Zincum) (Zn)

mg/L

2

24

Mangan (Mn)

mg/L

0.1

25

Natri (Na)

mg/L

200

26

Nhôm (Aluminium) (Al)

mg/L

0.2

27

Nickel (Ni)

mg/L

0.07

28

Nitrat (NO3- tính theo N)

mg/L

2

29

Nitrit (NO2- tính theo N)

mg/L

0.05

30

Sắt (Ferrum) (Fe)

mg/L

0.3

31

Seleni (Se)

mg/L

0.01

32

Sunphat

mg/L

250

33

Sunfua

mg/L

0.05

34

Thủy Ngân (Hydragyrum) (Hg)

mg/L

0.001

35

Tổng chất rắn hòa tan (TDS)

mg/L

1000

36

Xyanua (CN-)

mg/L

0.05

 

Thông số hữu cơ 

 

a. Nhóm Alkan clo hóa 

37

1,1,1 - Tricloroetan

µg/L

2000

38

1,2 - Dicloroetan

µg/L

30

39

1,2 - Dicloroeten

µg/L

50

40

Cacbontetraclora

µg/L

2

41

Diclorometan

µg/L

20

42

Tetracloroeten

µg/L

40

43

Tricloroeten

µg/L

20

44

Vinyl clorua

µg/L

0.3

 

b. Hydrocacbua thơm

45

Benzen

µg/L

10

46

Etylbenzen

µg/L

300

47

Phenol và dẫn xuất của Phenol

µg/L

1

48

Styren

µg/L

20

49

Toluen

µg/L

700

50

Xylen

µg/L

500

 

c. Nhóm Benzen Clo hóa

51

1,2 - Diclorobenzen

µg/L

1000

52

Monoclorobenzen

µg/L

300

53

Triclorobenzen

µg/L

20

 

d. Nhóm chất hữu cơ phức tạp

54

Acrylamide

µg/L

0.5

55

Epiclohydrin

µg/L

0.4

56

Hexacloro butadien

µg/L

0.6

 

Thông số hóa chất bảo vệ thực vật

57

1,2 - Dibromo - 3 Cloropropan

µg/L

1

58

1,2 - Dicloropropan

µg/L

40

59

1,3 - Dichloropropen

µg/L

20

60

2,4 - D

µg/L

30

61

2,4 - DB

µg/L

90

62

Alachlor

µg/L

20

63

Aldicarb

µg/L

10

64

Atrazine và các dẫn xuất chloro-s-triazine

µg/L

100

65

Carbofuran

µg/L

5

66

Chlorpyrifos

µg/L

30

67

Clodane

µg/L

0.2

68

Clorotoluron

µg/L

30

69

Cyanazine

µg/L

0,6

70

DDT và các dẫn xuất

µg/L

1

71

Dichloprop

µg/L

100

72

Fenoprop

µg/L

9

73

Hydroxyatrazine

µg/L

200

74

Isoproturon

µg/L

9

75

MCPA

µg/L

2

76

Mecoprop

µg/L

10

77

Methoxychlor

µg/L

20

78

Molinate

µg/L

6

79

Pendimetalin

µg/L

20

80

Permethrin

µg/L

20

81

Propanil

µg/L

20

82

Simazine

µg/L

2

83

Trifuralin

µg/L

20

 

Thông số hóa chất khử trùng và sản phẩm phụ

84

2,4,6 - Triclorophenol

µg/L

200

85

Bromat

µg/L

10

86

Bromodichloromethane

µg/L

60

87

Bromoform

µg/L

100

88

Chloroform

µg/L

300

89

Dibromoacetonitrile

µg/L

70

90

Dibromocholoromethane

µg/L

100

91

Dichloroacetonitrile

µg/L

20

92

Dichloroacetic acid

µg/L

50

93

Formaldehyde

µg/L

900

94

Monochloramine

µg/L

3.0

95

Monochloroacetic acid

µg/L

20

96

Trichloroacetic acid

µg/L

200

97

Trichloroaxetonitril

µg/L

1

 

Thông số nhiễm xạ

98

Tổng hoạt độ phóng xạ a 

Bq/L

0.1

99

Tổng hoạt độ phóng xạ b

Bq/L

1.0

Theo bảng trên thì: 

  • Tất cả các đơn vị cấp nước (các tổ chức, cá nhân thực hiện dịch vụ cấp nước) trước khi thực hiện việc cấp nước phải tiển hành thử nghiệm và đảm bảo các thông số chất lượng nước sạch ở nhóm A. Đối với nhóm A phải thử nghiệm định kỳ không ít hơn 1 tháng 1 lần.
  • Đối với các thông số chất lượng nước sạch nằm ở nhóm B thì khi thử nghiệm các thông số này phải thực hiện theo một quy chuẩn của từng địa (quy chuẩn này sẽ do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương). Các địa phương sẽ phải căn cứ vào các thông số đặc thù và điều kiện cụ thể của mỗi địa phương để có thể đưa ra quy chuẩn cụ thể cho địa phương của mình. Đối với nhóm B cần phải thực nghiệm định kỳ không ít hơn 6 tháng 1 lần.
  • Những trường hợp phải thử nghiệm toàn bộ thông số ở cả nhóm A và B gồm: 
    • Trước khi đơn vị cấp nước vận hành lần đầu tiên
    • Sau khi đơn vị cấp nước có các hoạt động liên sửa chữa hay nâng các các máy móc thiết bị trong hệ thống máy móc sản xuất nước
    • Khi xảy ra những sự cố về môi trường gây ảnh hưởng đến nguồn nước sinh hoạt sạch
    • Khi nhận thấy có sự rủi ro trong quá trình sản xuất
    • Theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền khi nhận thấy có rủi ro
    • Định kỳ 3 năm 1 lần

3. Nội dung thông tư 41/2018/TT-BYT

DỰ ÁN